
BRAVECTO
Bravecto™
Chỉ 1 viên nhai – 12 tuần bảo vệ thú cưng khỏi ngoại ký sinh trùng
THÀNH PHẦN
Mỗi viên chứa
| Viên Bravecto™ | Hoạt chất Fluralaner (mg) |
| Chó 2 – 4.5 kg | 112.5 |
| Chó >4.5 – 10 kg | 250 |
| Chó >10 – 20 kg | 500 |
| Chó >20 – 40 kg | 1000 |
| Chó >40 – 56 kg | 1400 |
DẠNG BÀO CHẾ THUỐC
Dạng viên nhai
CHỈ ĐỊNH
- Động vật chỉ định: chó
- Thời gian tác dụng : 12 tuần
- Điều trị ve (ve và ấu trùng ve Ixodes ricinus, Ixodes hexgonus, Ixodes scapularis, Ixodes holocyclus, Demacentor variabilis, và Rhipicephalus sanguineus) và bọ chét (Ctenocephalides felis và Ctenocephalides canis).
- Điều trị Demodicosis do mạt Demodex spp.
- Sản phẩm khống chế hiệu quả quần thể bọ chét trong khu vực có những con chó được điều trị. Có thể được dùng như một phần chiến lược khống chế viêm da dị ứng do bọ chét.
- Bọ chét và ve phải bám vào vật chủ và khởi đầu ăn để tiếp xúc với hoạt chất. Tác dụng bắt đầu phát huy trong vòng 8 giờ đối với bọ chét và 12 giờ đối với ve.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Liều lượng: Dùng đường miệng
- Sử dụng viên nhai cho chó theo trọng lượng ( tương đương với 1 liều của 25 – 56 mg fluralaner/kg thể trọng).

- Không nên bẻ hay chia nhỏ viên thuốc.
- Đối với chó có trọng lượng cơ thể trên 56 kg, dùng kết hợp hai viên mà gần khớp trọng lượng cơ thể nhất.
Cách dùng và đường dùng thuốc:
- Viên nhai Bravecto dùng xung quanh giờ ăn.
- Bravecto là viên nhai được hầu hết chó chấp nhận. Nếu chó không tự ăn viên thuốc, có thể cho viên thuốc trực tiếp vào miệng. Nên quan sát chó trong lúc cho uống thuốc để đảm bảo viên thuốc đã được nuốt.
Liệu trình
- Để khống chế hiệu quả bọ chét, sản phẩm nên được dùng theo khoảng thời gian 12 tuần.
- Để khống chế hiệu quả ve, thời gian điều trị lặp lại phụ thuộc vào loài ve.
- Bravecto có thể dùng quanh năm.
ĐỘ AN TOÀN
- Bravecto đã được kiểm duyệt và chứng minh an toàn trên:
- Tất cả giống chó, kể cả giống nhạy cảm với Ivermectin như Collie.
- Chó giống, chó mang thai và đang cho con bú.
- Chó con ≥ 8 tuần tuổi hoặc nặng trên 2kg.
- Không có phản ứng khi sử dụng cùng với các thuốc thông thường khác ( như ivermectin, mibermycin oxime, praziquantel…).
- Chuyển hóa thành nhiều chất khác nhau, bài thải chủ yếu qua mật ( khoảng 30%) và một lượng ít qua nước tiểu (<0,01% tổng lượng bài thải).
BẢO QUẢN
- Bảo quản ở nhiệt độ dưới 300C.
- Tránh xa tầm tay trẻ em
QUY CÁCH
Một hộp chứa 1 viên. Viên 112,5 mg, 250 mg, 500 mg, 1000 mg, 1400 mg.
TÁC DÙNG KHÔNG MONG MUỐN
- Số ít trường hợp (1,6%) bị rối loạn tiêu hóa nhẹ trong thời gian ngắn như tiêu chảy, nôn, không thèm ăn hay chảy nước bọt liên quan đến liệu trình điều trị của sản phẩm đã được quan sát thấy trong các nghiên cứu lâm sàng.
- Nếu bạn thấy bất kỳ tác dụng phụ nào ngoài tác dụng đã được mô tả ở đây, vui lòng báo lại bác sỹ thú y
HẠN SỬ DỤNG
2 năm
SỐ ĐĂNG KÝ: IT-177
